logo
  1. Blog
  2. Tin tức Crypto
  3. dForce (DF) là gì? Tổng hợp thông tin chi tiết về Token DF

dForce (DF) là gì? Tổng hợp thông tin chi tiết về Token DF

  1. 1. dForce (DF) là gì?
  2. 2. dForce ra đời nhằm giải quyết vấn đề gì?
  3. 3. dForce giải quyết các vấn đề trên như thế nào?
  4. 4. Cách thức hoạt động của dForce
  5. 4.1. Giao thức tài sản (Asset protocol)
  6. 4.2. Giao thức cho vay (Lending protocol)
  7. 4.3. Giao thức thanh khoản (Liquidity protocol)
  8. 5. Thông tin chi tiết về DF Token
  9. 5.1. Những chỉ số quan trọng của DF Token
  10. 5.2. Phân bổ Token DF
  11. 5.3. Bán Token DF
  12. 5.4. Lịch mở Token DF
  13. 5.5. Mục đích sử dụng Token DF
  14. 6. Cách kiếm và sở hữu DF token
  15. 7. Sàn giao dịch và ví lưu trữ của DF Token
  16. 7.1. Sàn giao dịch của DF Token
  17. 7.2. Ví lưu trữ của DF token
  18. 8. Đội ngũ phát triển dự án và đối tác của Dfistarter
  19. 8.1. Đội ngũ phát triển dự án
  20. 8.2. Nhà đầu tư
  21. 8.3. Đối tác

dForce là gì? Đối với nhiều người thì dự án Token DF vẫn còn khá mới mẻ và là một ẩn số lớn trong giới tiền mã hóa. Dù vậy, Token DF đã khẳng định được vị trí của mình trên thị trường. Vậy, tại sao DF Token lại thu hút được nhiều người dùng như vậy. Cùng BHO Network tìm hiểu về những thông tin nổi bật về dự án và Token DF ngay tại đây nhé!

1. dForce (DF) là gì?

dForce là một hệ sinh thái có nhiều phương thức DeFi khác nhau với mục đích để trở thành một siêu mạng lưới (Super - Network) về DeFi. Trong hệ sinh thái của dForce, thì có 3 loại phương thức trụ cột đó là: Asset, Protocols, Lending Protocols và Liquidity Protocols.

dForce là hệ sinh thái có phương thức DeFi khác nhau với để trở thành siêu mạng lưới

2. dForce ra đời nhằm giải quyết vấn đề gì?

Không chỉ có các thông tin về DF là Token gì được mọi người quan tâm đến mà dự án Token DF ra đời nhằm giải quyết vấn đề gì cũng được rất nhiều người chú ý đến. Vậy, những vấn đề được dự án giải quyết sẽ được làm rõ dưới đây.

Những giao thức DeFi đã tạo ra động lực mạnh mẽ về cả phương thức cung cấp và sự tăng trưởng của giá trị bị khóa trong năm vừa qua. Tuy nhiên, đã không có nhiều giao thức được xây dựng với mục đích để tích lũy giá trị trong một khoảng thời gian dài.

Một số giao thức DeFi có khả năng hoạt động trong phạm vi hẹp theo chiều dọc. Đơn cử như: Uniswap chỉ có vai trò là AMM hoặc Swap Stablecoin như Curve.Fi.

Bản chất của dự án Defi là tính thanh khoản, nếu thanh khoản có khả năng di chuyển trong 3 giao thức và được lồng vào nhau thì thanh khoản đó sẽ được tối ưu hóa tiềm năng. Nếu một thanh khoản chỉ được sử dụng theo chiều dọc thì sẽ rất dễ xảy ra trường hợp rò rỉ thanh khoản.

Dự án DF Token ra đời nhằm tối ưu hóa tính năng thanh khoản

Xem thêm: WINkLink là gì? Thông tin chi tiết về WIN Token

3. dForce giải quyết các vấn đề trên như thế nào?

Dự án DF Token đã giải quyết các vấn đề gặp phải như thế nào. Hãy cùng BHO Network đi tìm hiểu ngay nhé.

Ma trận giao thức của nền tảng dForce đã giúp giảm thiểu sự rò rỉ các thanh khoản và có thể cung cấp lực hấp dẫn để bảo toàn những thanh khoản trong giao thức.

Tương lai của tài chính mở hay nền tảng của DeFi, sẽ có một số cụm lớn ma trận phương thức được lồng vào nhau thông qua những giao thức Token. Và, một số siêu cụm phương thức sẽ tạo nên một trong những hệ thống chính mở hoàn thiện và có khả năng chỉ huy hầu hết các dòng giá trị trong hệ thống tài chính mở đó.

DF Token tạo điều kiện thuận lợi cho các dòng chảy giá trị

Cuối cùng, nền tảng Token DF sẽ hình thành một cơ sở hạ tầng tài chính và luôn tạo điều kiện thuận lợi cho các dòng chảy giá trị giống như dòng thông tin. Không chỉ vậy, DF Token còn tạo điều kiện để tăng tính thanh khoản và số vốn tổng hợp trên quy mô toàn cầu.

Do vậy, đây dự án Token dForce thực sự là một nền tài chính mới đã được tái tạo và tiền mới được tái tạo hoặc có thể hoàn toàn mới, có khả năng tự phát triển và có thể tự duy trì cơ sở hạ tầng tài chính.

4. Cách thức hoạt động của dForce

Việc người dùng hiểu được khái niệm Token DF là gì thì vẫn chưa đủ để bạn có thể tự tin giao dịch mà bạn cần nắm rõ cách thức hoạt động của DF Token. Thông tin cơ bản về cách thức hoạt động của dự án sẽ được đề cập dưới đây.

4.1. Giao thức tài sản (Asset protocol)

Cách thức hoạt động của dự án đầu tiên phải nhắc đến là giao thức tài sản (Asset protocol). Cách thức này có gì nổi bật thì sẽ được bật mí dưới đây.

Asset Protocol có một chức năng phải kể đến là có thể Token hoá nhiều tài sản trên chuỗi và ngoài chuỗi.

Đơn cử như: DAI là một Asset Protocol ở trong hệ thống MakerDao, người chơi có thể gửi ETH vào giao thức và nhiều loại tài sản khác vào hệ thống để có thể thế chấp và Mint ra DAI.

Không dừng lại ở đó, còn có thể gửi tài sản vào các Yield Token, giống như cDAI hoặc dDAI. Cả hai loại Token đều đại diện cho công cụ chịu lãi suất của tài sản trong nhóm tạo ra lợi nhuận, nơi mà người chơi có thể đổi Token gốc để có thể tiến hành vay với lãi suất nhất định.

Hiện tại, Asset Protocol của dForce bao gồm Stablecoin Protocol – USDx Protocol (là một giao thức phát hành tài sản tổng hợp ổn định đầu tiên của dự án dForce), và Yield Token Protocol -dToken (là một loại Token chịu lãi suất với nhiều tài sản ổn định cấu thành cơ bản).

Asset Protocol có chức năng là có Token hoá nhiều tài sản trên chuỗi và ngoài chuỗi

4.2. Giao thức cho vay (Lending protocol)

Cách thức hoạt động tiếp theo của dự án đó là giao thức cho vay (Lending protocol). Những đặc điểm của cách thức này sẽ được đề cập đầy đủ dưới đây.

Mô hình kết hợp bao gồm các giao thức cho vay dForce Lending và Hybrid Lending Facility Platform đã tạo ra những nhóm vay riêng biệt nhằm mục đích phục vụ cho các người chơi có nhu cầu và có mức độ rủi ro khác nhau, bao gồm nhiều nhóm cho vay stablecoin, tài sản hàng hóa, tài sản đặt cọc, cổ phiếu của các nhà cung cấp thanh khoản,…

Mô hình kết hợp cho phép những giao thức cho vay của dForce để có khả năng phục vụ thị trường rộng nhất có thể

Trong khi đó, mô hình này vẫn duy trì tính linh hoạt cao, tức là sự tối ưu hóa lợi nhuận cho nhóm Token với một lợi suất cao hơn từ Hybrid Lending Facility Platform (với khả năng chấp nhận các rủi ro và yêu cầu các tài sản thế chấp khác nhau) và đồng thời có thể cung cấp chi phí cấp vốn thấp hơn cho người vay bằng phương thức cho vay dForce.

Phương thức hoạt động của mô hình cho vay Hybrid Lending Facility (dForce)

4.3. Giao thức thanh khoản (Liquidity protocol)

Giao thức thanh khoản (Liquidity Protocol) là cách thức hoạt động cuối cùng của dự án sẽ được tìm hiểu. Phương thức hoạt động này có gì đặc biệt so với hai cách thức trên. Hãy đi tìm hiểu nhé.

  • Dự án sẽ được phát triển trên dForce Swap, Dex, Trading Protocols, Derivative Protocol.
  • Hiện nay, dự án Token DF đã phát triển trên dForce Trade và sẽ tiếp tục ra mắt nhiều loại sản phẩm khác trong tương lai.

Xem thêm: CertiK (CTK) là gì? Tất tần tật về dự án và đồng coin CTK

5. Thông tin chi tiết về DF Token

Để có thể có các cuộc giao dịch thuận tiện hơn trong quá trình sử dụng nền tảng, thì người chơi cần nắm chắc những thông tin cơ bản về Token DF là gì ? Dưới đây sẽ cung cấp đầy đủ các thông tin mới nhất liên quan đến Token dForce mà bạn cần.

5.1. Những chỉ số quan trọng của DF Token

Những chỉ số quan trọng của Token DF sẽ đề cập về các vấn đề gì? Một câu hỏi mà đã có nhiều người chơi đang đặt ra. Dưới đây sẽ phân tích những chỉ số của một Token DF mà tất cả các bạn hoàn toàn có thể xem qua.

  • Name: dForce Token.
  • Ticker: DF.
  • Contract: 0x431ad2ff6a9c365805ebad47ee021148d6f7dbe0.
  • Decimals: 18.
  • Blockchain: Ethereum.
  • Token Standard: ERC-20.
  • Token type: Governance Token, Utility Token.
  • Total Supply: 999.950.547 DF.
  • Circulating Supply: 213.583.047 DF.

dForce có Ticker là DF và thuộc hệ thống Blockchain Ethereum

5.2. Phân bổ Token DF

Với tổng số vốn ban đầu là 1,000,000,000 Token và đã được phân bổ vào 5 hạng mục như sau:

  • Investors - Advisors & Early Backers: 20%.
  • Team: 20%.
  • Gravity Pool: 25%.
  • Ecosystem: 10%.
  • Foundation: 25%.

20% Token DF được phân bổ vào hạng mục Team.

5.3. Bán Token DF

Hiện tại, dự án DF Token được mở bán trên Web chính thức với 2 Round lần lượt ứng với $0,015 và $ 0,03

  • Private Round Price: Round 1: 0,015$. Round 2: $ 0,03$
  • Public Sale Price: Not applicable.

5.4. Lịch mở Token DF

Bên cạnh người dùng hiểu Token của dForce là gì ? thì người chơi cần biết được thông tin về lịch mở bán Token DF diễn ra ở đâu và khi nào? Vấn đề này sẽ được làm rõ ngay ở dưới đây.

  • Investors, Advisors & Early Backers: 20% tổng nguồn cung, sẽ được trao trong vòng 2 năm bắt đầu từ quý 4 năm 2019.
  • Team: Với 20% tổng số nguồn cung, sẽ được bàn giao cho ba năm bắt đầu từ quý 4 năm 2019.
  • Foundation: 20% tổng số nguồn cung, sẽ được cung cấp trong vòng 3 năm bắt đầu từ quý 3 năm 2020.

5.5. Mục đích sử dụng Token DF

DF Token ra đời với mục đích để:

  • Governance: Holder Token DF có thể bỏ phiếu về những quyết định quản trị và thiết lập nhiều thông số giao thức.
  • Liquidity Mining: Những Liquidity Provider trên nền tảng dForce được thưởng bằng những Token DF.
  • Payment: Người chơi được yêu cầu sử dụng các Token DF để thanh toán cho nhiều dịch vụ khác nhau do nền tảng cung cấp. Ví dụ như tạo USDx, GOLDx,…
  • System stabilization: Token DF được đúc và bán đấu giá nhằm mục đích để trang trải những khoản nợ xấu và tái cấp vốn cho nền tảng.

Xem thêm: CRU là gì? Chi tiết kiến thức về Crust Network

6. Cách kiếm và sở hữu DF token

Để có thể sở hữu cho riêng mình một Token DF thì người chơi có thể áp dụng một trong hai cách dưới đây:

  • Người chơi có thể mua trực tiếp trên sàn.
  • Người dùng có thể tham gia staking để nhận phần thưởng.

Người dùng có thể mua Token trực tiếp trên sàn

7. Sàn giao dịch và ví lưu trữ của DF Token

Không chỉ những thông tin của Token CPD là gì? được mọi người quan tâm thì các sàn giao dịch của DF Token ở đâu cũng được mọi người chú trọng đến. Thông tin chi tiết về các sàn giao dịch của dự án Token của dForce sẽ được làm rõ dưới đây.

7.1. Sàn giao dịch của DF Token

DF Token đang được giao dịch tại các sàn giao dịch khác nhau với tổng số Volume giao dịch mỗi ngày khoảng 6.5 triệu $. Những sàn giao dịch niêm yết loại Token này bao gồm: Sàn uniswap, Sàn T-rex, Gate.io, Dodo exchange, Sàn Coinex, Sàn Kraken, Bithumb Global, Sàn Bilaxy,...

Binance là một trong những sàn giao dịch đã niêm yết Token DF

7.2. Ví lưu trữ của DF token

DF là một loại Token ERC-20 nên người chơi có thể lưu trữ ở nhiều ví hỗ trợ tiêu chuẩn này như Ví Mew, ví Coinbase, Sollet wallet, Metamask, Ví Blockchain, Ví Binance,... hoặc có thể lưu trữ trực tiếp trên nhiều sàn giao dịch.

Token DF được lưu trữ trên sàn giao dịch MetaMask

Xem thêm: Arbitrum là gì? Review giải pháp mở rộng Layer 2 hàng đầu

8. Đội ngũ phát triển dự án và đối tác của Dfistarter

Bên cạnh những thông tin cơ bản về Token dForce là gì? thì đội ngũ đứng sau dự án cũng được rất nhiều người quan tâm đến. DF Token được phát triển bởi những nhân tài được đào tạo tại các trường đại học nổi tiếng trên thế giới.

Không chỉ vậy, dự án còn đang được nhận sự quan tâm đặc biệt đến từ các nhà đầu tư. Thông tin chi tiết từng nội dung dưới đây sẽ đề cập cụ thể.

8.1. Đội ngũ phát triển dự án

Đội ngũ của dự án dForce gồm các chuyên gia tiền mã hóa đến từ Goldman Sachs, Ngân hàng Standard Chartered, Hony Capital. Một số thành viên chủ chốt trong dự án phải kể đến như:

  • Mindao YANG (Founder, CEO): Ông đã có nhiều năm kinh nghiệm – Blockpower Capital (Founding Partner), Hony Capital (Director Standard), Chartered Bank (Director) -** Xin Xu (Co-founder)**: Anh đã có khá nhiều kinh nghiệm về bài học – SparkPool (CEO), EthFans (Co-founder), Tisiwi Ventures (Profilio Manager), Bucknell University (Tech Desk Consultant) và Harvard Medical School (3D Imaging Research Assistant).

8.2. Nhà đầu tư

Hiện tại, dự án dForce hiện được đầu tư bởi CMB International, Multicoin Capital và Huobi Capital.

Multicoin Capital là một trong những nhà đầu tư của dự án DF Token

8.3. Đối tác

Để thực hiện tham vọng của mình, thì dự án DF Token đã hợp tác với rất nhiều ông lớn nổi tiếng trên thế giới. Hãy cùng nhau điểm qua những cái tên đó nhé.

  • Investor: gồm CMBI (China Merchants Bank International), Multicoin Capital và Huobi Capital.
  • Defi: Yearn finance và Flamingo,…
  • Exchanges: Ngoài những sàn giao dịch phổ biến đã có niêm yết DF Token đã kể ở trên còn có các sàn khác gồm có:

Danh sách các nhà đối tác trên Exchanges

  • Wallets: Bao gồm có ImToken, Huobi Wallet, Trust Wallet,…

Các nhà đối tác của dự án trên Wallets

  • Others:

Danh sách những nhà đối tác trên Others

Những bài viết liên quan:

Trên đây, là toàn bộ những thông tin cơ bản về dForce là gì? Hi vọng rằng các bạn đọc xong bài viết này thì sẽ có góc nhìn tổng quan nhất về Token của dForce để có thể gia tăng thêm phần tự tin khi tham gia giao dịch. Ngoài ra, nếu có các bất kỳ thắc mắc nào khác về dự án, các bạn hãy liên hệ ngay BHO Network để được tư vấn chi tiết nhé!

Xuất bản ngày 22 tháng 7 năm 2022

Chủ đề liên quan

share iconShare