- Blog
- Tin tức Crypto
- Project Galaxy (GAL) là gì? Tổng quan chi tiết về GAL token
Project Galaxy (GAL) là gì? Tổng quan chi tiết về GAL token
- 1. Project Galaxy (GAL) là gì?
- 2. Ý tưởng phát triển của Project Galaxy (Galxe)
- 3. Các đặc điểm nổi bật của Project Galaxy (GAL)
- 4. Chức năng chính của Project Galaxy
- 4.1 Mạng dữ liệu của on-chain credentials
- 4.2 Một Oracle engine kết nối credentials
- 4.3 Cơ cấu chi phí
- 5. Project Galaxy hoạt động như thế nào?
- 5.1 Credential Data Network
- 5.2 Build with Credentials
- 6. Sản phẩm và công nghệ của Project Galaxy
- 6.1 Sản phẩm
- 6.1.1 Galaxy Space
- 6.1.2 Galaxy ID
- 6.2 Công nghệ
- 6.2.1 Project Galaxy Modules
- 6.2.2 Project Galaxy Web
- 7. Thông tin chi tiết về Project Galaxy token (GAL)
- 7.1 Những chỉ số quan trọng của GAL Token
- 7.2 Phân bổ GAL Token
- 7.3 Bán GAL Token
- 7.4 Lịch mở GAL Token
- 7.5. Cách kiếm và sở hữu GAL Token
- 7.6 Mục đích sử dụng GAL Token
- 8. Sàn giao dịch GAL Token
- 9. Lộ trình phát triển và các cập nhật mới
- 10. Đội ngũ dự án, nhà đầu tư và đối tác
- 10.1 Đội ngũ phát triển dự án
- 10.2 Nhà đầu tư
- 10.3 Các nhà đối tác
GAL là gì? Một sản phẩm giúp các nhà phát triển và tổ chức có thể tận dựng được nguồn dữ liệu xác thực từ thị trường Crypto và NFT mang đến một cộng đồng mạnh mẽ khi hoàn toàn kết nối với Web3. Ngoài lợi ích này GAL còn có những lợi ích nào? Cùng BHO tìm hiểu chi tiết về Project Galaxy cũng như GAL token trong bài viết dưới đây nhé.
1. Project Galaxy (GAL) là gì?
Project Galaxy (GAL) là một mạng lưới dữ liệu thông tin xác thực trên Web3. Project Galaxy được xây dựng dựa trên cơ sở hạ tầng mở và hợp tác, điều này giúp các nhà đầu tư và dự án Web3 có thể tận dụng dữ liệu thông tin xác thực kỹ thuật số và NFT để xây dựng các sản phẩm cũng như xây dựng cộng đồng tốt hơn.
Project Galaxy là một mạng lưới dữ liệu thông tin
2. Ý tưởng phát triển của Project Galaxy (Galxe)
Hiện nay, thông tin xác thực luôn tồn tại trong cuộc sống hàng ngày. Tất cả các hành vi sử dụng dữ liệu trên Internet của bạn từ khi đăng nhập vào các mạng xã hội như Google, Facebook,… đều được coi là thông tin xác thực. Sau đó, nhà mạng xã hội sẽ chạy các thuật toán dựa trên thông tin đăng nhập đó để nhắm khách hàng mục tiêu và hiển thị các quảng cáo cho đúng đối tượng và nhu cầu của người dùng.
Với sự tiến bộ của Web3 được xây dựng và phát triển thì sẽ có sự bùng nổ dữ liệu và hành vi của người dùng mới. Việc thu thập thông tin xác thực trên hệ thống Web3 là quan trọng và cần thiết cho các nhà phát triển muốn khai thác thông tin người dùng. Project Galaxy là dự án tiên phong làm về mảng công nghệ này, Galaxy công bố tham vọng sẽ trở thành mạng lưới chứng thực thông tin đầu tiên và lớn mạnh nhất thế giới trong Web3.
Galaxy công bố sẽ trở thành mạng lưới chứng thực thông tin lớn mạnh trong Web3
Xem thêm: Solidly (SOLID) là gì? Toàn bộ về Dapp tiềm năng hiện nay
3. Các đặc điểm nổi bật của Project Galaxy (GAL)
Dưới đây là một số đặc điểm nổi bật mà Project Galaxy mang lại:
-
Galaxy ID: Với Galaxy ID người dùng có thể hiển thị thông tin xác thực được thu thập trong Web3, đồng thời giới thiệu về những thành tích và đóng góp của họ. Đến nay, đã có hơn 1,2 triệu người dùng đăng ký Galaxy ID.
-
Hơn 300 giao thức và tổ chức hiện đang sử dụng mô-đun và mạng lưới dữ liệu thông tin của Project Galaxy. Tổng cộng Project Galaxy đã thực hiện hơn 2300 chiến dịch marketing và các chương trình khách hàng thân thiết. Hơn 500.000 NFT dựa trên thông tin xác thực được mint mỗi tháng.
-
Galaxy OAT (On-Chain Achievement Token): Đây là một giải pháp dùng để phân phối huy hiệu dựa trên thông tin xác thực cho các cộng đồng. Ngoài ra, Galaxy OAT còn là một mô-đun NFT được Project Galaxy tạo ra nhằm giúp người dùng mint mà không mất phí gas.
-
Mạng lưới Thông tin Xác thực Theo chuỗi: Project Galaxy hiện đang tổng hợp thông tin xác thực thông qua 7 chuỗi khác nhau bao gồm: Ethereum, BNB Chain, Fantom, Arbitrum, Polygon, Solana, Avalanche, đồng thời tích hợp nhiều nguồn như: Twitter, Discord, Github. Hiện tại, Project Galaxy có hơn 1500 bộ dữ liệu thông tin xác thực với hơn 4 triệu địa chỉ ví trong Web3.
-
Kiếm tiền từ việc quản lý dữ liệu: Nhà đầu tư sẽ kiếm được thu nhập khi dữ liệu họ quản lý được sử dụng trong Mô-đun ứng dụng của Galaxy, Credential Oracle Engine, và Credential API. Điều này tạo ra hiệu ứng mạng lưới vì khi càng có nhiều dữ liệu thông tin xác thực chảy vào hệ thống, thì càng có nhiều nhà phát triển tham gia sử dụng dữ liệu đó, từ đó khuyến khích nhiều người quản lý đóng góp thông tin xác thực hơn.
Một số đặc điểm nổi bật của Project Galaxy
4. Chức năng chính của Project Galaxy
Chức năng chính của GAL? Dự án cung cấp giải pháp để giúp DAO, nhà phát triển nâng cao nhận thức thương hiệu và truyền cảm hứng trong cộng đồng. Ngoài ra, Project Galaxy còn gia tăng mức độ tương tác và giữ chân cộng đồng; thúc đẩy việc stake, sử dụng giao thức, theo dõi và khen thưởng những người dùng đóng góp lâu dài.
4.1 Mạng dữ liệu của on-chain credentials
Một mạng lưới dữ liệu của on-chain credentials là dạng permissionless do nhà phát triển quản lý qua đóng góp. Người phụ trách sẽ có thưởng khi credential được sử dụng trên Galaxy NFT và Credential Oracle Engine.
Mạng dữ liệu của on-chain credentials
4.2 Một Oracle engine kết nối credentials
Trong tương lai, dự án Project Galaxy sẽ cung cấp một công cụ oracle engine cung cấp dữ liệu credential cho blockchain. Các giao thức khác có thể lấy bộ dữ liệu thông tin xác thực và sử dụng chức năng này như công cụ để growth hacking, v.v.
Một Oracle engine kết nối credentials
4.3 Cơ cấu chi phí
Bạn sẽ có một khoản chi phí nền tảng $2 bằng ETH hoặc BNB do Project Galaxy Treasury thu. Tuy nhiên, khoản chi phí này hiện đang được miễn trong thời gian thử nghiệm của Galaxy. Ngoài chi phí nền tảng, người dùng cần phải trả phí giao dịch mạng blockchain để claim và mint NFT. Giá cần cho giao dịch được ước tính khoảng 170.000 trên Ethereum Mainnet, là ~ $5 khi giá gas = 15 và giá ETH = 2.000$.
Xem thêm: Marlin Protocol (POND) là gì? Toàn bộ kiến thức về POND coin
5. Project Galaxy hoạt động như thế nào?
Project Galaxy hoạt động nhằm mục đích xây dựng mạng dữ liệu thông tin xác thực mở rộng. Dự án sẽ là nơi dành cho nhà phát triển trong Web3 truy cập. Dự án cung cấp cơ sở hạ tầng để các thành viên cộng đồng quản lý và đóng góp dữ liệu thông tin đăng nhập kỹ thuật số vào mạng của Project Galaxy.
5.1 Credential Data Network
Trong Credential Data Network, cơ sở hạ tầng của dự án Project Galaxy hỗ trợ quản lý thông tin đăng nhập qua nhiều nguồn dữ liệu:
- Đối với thông tin đăng nhập trên chuỗi: Người quản lý đóng góp bằng truy vấn đồ thị con hoặc ảnh chụp nhanh tĩnh.
- Đối với thông tin đăng nhập ngoài chuỗi: Project Galaxy tích hợp với nguồn dữ liệu Snapshot.org, Twitter và Github.
Trong Credential Data Network, cơ sở hạ tầng của dự án Project Galaxy hỗ trợ quản lý thông tin đăng nhập qua nhiều nguồn dữ liệu
5.2 Build with Credentials
Project Galaxy cung cấp Modules ứng dụng cho các nhà phát triển để tận dụng dữ liệu để xây dựng sản phẩm và cộng đồng. Các trường hợp sử dụng của Modules ứng dụng gồm:
- Galaxy OATs (là token thành tích trên chuỗi).
- Chương trình khách hàng thân thiết lâu năm của NFT.
- Chiến dịch tăng trưởng thần tốc.
- Cộng đồng được kiểm soát.
- Quản trị tùy chỉnh và còn nhiều trường hợp đang phát triển nữa.
Nhà phát triển sử dụng Credential Oracle Engine và API Credential cho việc tùy chỉnh những tính năng nâng cao. Cụ thể như tính điểm tín dụng và các thuật toán ngăn chặn tấn công đồng bộ.
Modules OAT và Galxe NFT
6. Sản phẩm và công nghệ của Project Galaxy
Một số thông tin cơ bản về các sản phẩm và công nghệ của GAL token được tổng hợp dưới đây, mời các bạn tham khảo chi tiết.
6.1 Sản phẩm
Hai sản phẩm của dự án Project Galaxy bao gồm Galaxy Space và Galaxy ID. Thông tin chi tiết về hai sản phẩm này như sau:
6.1.1 Galaxy Space
Galaxy Space là nơi DAO quản lý sự kiện về NFTs. Galaxy Space cho phép các DAO chạy các chiến dịch để phát hành NFTs:
- Thông tin về chiến dịch và sự kiện.
- Thiết lập các chiến lược để phát hành NFTs.
- Thiết lập điều kiện để đạt được NFTs qua các module mà Galaxy hỗ trợ.
- Thời gian sự kiện bắt đầu hay kết thúc,
- Thông tin về NFTs.
Bạn có thể truy cập vào các Galaxy Space của DAOs để thực hiện claim NFTs dành cho người sử dụng. Tuy nhiên, người dùng của Galaxy Space phải thỏa mãn những điều kiện do các DAO quản lý đặt ra.
Galaxy Space là nơi DAO quản lý sự kiện về NFTs
6.1.2 Galaxy ID
Galaxy ID hướng tới mục tiêu sẽ trở thành LinkedIn trực tuyến. Dự án Project Galaxy là một không gian kỳ diệu có thông tin đăng nhập on-chain trôi nổi được nâng cấp. Đối với tất cả người dùng trên Galaxy thì:
- Galaxy ID có thể là username toàn cầu của bạn và thay thế địa chỉ ví của bạn trong Web3. Bạn có thể hiển thị thông tin dữ liệu đăng nhập trong thế giới Web3 và lịch sử thành tích của mình.
- Hỗ trợ việc tích hợp cho các Developer là một metaverse DID. Developer có thể tích hợp các công cụ Galaxy ID và cung cấp tính năng tùy chỉnh cho người dùng dựa trên thông tin đăng nhập on-chain của người dùng. Điều này giúp bạn mở ra rất nhiều khả năng và định nghĩa lại tương lai của Web3.
- Bạn sẽ sớm có thể sử dụng Galaxy ID trong mạng lưới đối tác rộng lớn của Project Galaxy.
Sự ra mắt của Galaxy ID làm cho các thông tin dữ liệu đăng nhập on-chain trở nên cởi mở và linh hoạt. Việc này sẽ làm tăng đáng kể một loạt các use case phiên bản alpha của Galaxy ID đã và đang hoạt động.
Galaxy ID hướng tới mục tiêu sẽ trở thành LinkedIn trực tuyến
6.2 Công nghệ
Công nghệ của dự án Project Galaxy bao gồm Project Galaxy Modules và Project Galaxy Web. Thông tin chi tiết của hai công nghệ này như sau:
6.2.1 Project Galaxy Modules
Project Galaxy hỗ trợ nhiều Modules để game hóa các chiến dịch NFTs. Đồng thời, Project Galaxy Modules sẽ kích hoạt các tiện ích và lợi ích bổ sung cho người dùng dựa trên dữ liệu thông tin đăng nhập.
- NFT Mystery Box: NFT có thể được phân phối nhờ “Hộp bí ẩn”. Người tham gia sẽ nhận được ngẫu nhiên NFT từ các hộp. NFT Mystery Box giúp thúc đẩy sự tham gia và giữ chân của cộng đồng.
- NFT Forging: Với Modules rèn, hiện tại những người nắm giữ NFT có thể rèn thành những NFT đại diện cho mức độ đóng góp cao hơn.
- NFT Launchpad (Initial NFT Offering): Dịch vụ INF của Project Galaxy (INO) cho phép những người sáng tạo gây các quỹ bằng cách cung cấp doanh số NFT ban đầu với danh sách whitelist tùy chỉnh.
- Dynamic Loyalty Points NFT: Cho phép nhà phát triển cập nhật metadata của các huy hiệu NFT để tạo ra trải nghiệm “thẻ thành viên” cho cộng đồng để tiếp tục tham gia và đóng góp cho giao thức.
- Exclusive Content: Modules Exclusive Content cho phép nhà phát hành NFT dựa vào dữ liệu trên thông tin xác thực thêm nội dung hấp dẫn vào mà chỉ người nắm giữ mới xem được.
- Collab Land: Các NFT được tạo trên Project Galaxy có thể sử dụng làm chìa khóa để người nắm giữ mở khóa các kênh trò chuyện được kiểm soát trên Discord và Telegram.
- MetaFactory: Tích hợp với gốc để tăng trải nghiệm người dùng trao đổi hàng hóa trực tiếp bằng NFT.
- Snapshot: Voting w/NFTs. Với chiến lược bỏ phiếu gốc như trên Snapshot.org do nhóm Project Galaxy tạo ra, quản trị viên cộng đồng có thể tạo ra chiến lược và chỉ định quyền biểu quyết đặc biệt cho các NFT khác nhau.
- Perk Center: Trung tâm dành cho cộng đồng cung cấp lợi ích cho chủ sở hữu Token, chủ sở hữu NFT và thành viên của bạn dựa trên dữ liệu thông tin đăng nhập trực tuyến.
Project Galaxy hỗ trợ nhiều Modules để game hóa các chiến dịch NFTs
6.2.2 Project Galaxy Web
Trong Project Galaxy Web, Galaxy sử dụng GraphQL để truy vấn dữ liệu thông tin từ các điểm cuối phụ trợ (backend endpoint). Để hỗ trợ GraphQL, những nhà quản trị Project Galaxy Web sử dụng Vue Apollo. Ngoài ra, tại Project Galaxy Web một sân chơi sẽ được tạo ra để tìm tất cả các API và thử viết các truy vấn của riêng bạn trong đó.
GraphQL là một đặc điểm kỹ thuật nhằm giảm bớt giao tiếp giữa giao diện người dùng và phụ trợ. GraphQL bao gồm ngôn ngữ lược đồ cho máy chủ và ngôn ngữ truy vấn cho máy khách. Apollo là một bộ công cụ hỗ trợ cộng đồng để giúp bạn sử dụng GraphQL trong các ứng dụng. Sản phẩm nổi tiếng về máy khách (client) và máy chủ (server).
Trong Project Galaxy Web, Galaxy sử dụng GraphQL để truy vấn dữ liệu thông tin từ các điểm cuối phụ trợ
Xem thêm: Aion Coin là gì? Thông tin chi tiết về tiền mã hóa AION
7. Thông tin chi tiết về Project Galaxy token (GAL)
Trong Project Galaxy, Token GAL bao gồm Key metrics GAL, Token allocation GAL, Token sale GAL, Token release schedule GAL và Token use case GAL. Vậy GAL là gì?
7.1 Những chỉ số quan trọng của GAL Token
- Token Name: GAL Token
- Ticker: GAL
- Token Standard: ERC-20, BEP-20.
- Token Type: Governance, Utility.
- Nguồn cung lưu hành ban đầu khi niêm yết trên Binance: 35.161.333 GAL
- Total Supply: 200,000,000 GAL.
- Ngày bắt đầu bán trên Binance Launchpool: 28 tháng 4 năm 2022
7.2 Phân bổ GAL Token
Tổng cộng 200,000,000 GAL được phân chia như sau:
- Ecosystem (6%) + Rewards (2%) + Foundation (10%) + Marketing (15%): 33%.
- Token Sale (Investors) 25.77%. Bao gồm:
CoinList Public Sale (5%).
Growth Backer Round 1 (10.63%).
Growth Backer Round 2 (10.14%)
- Community Treasury 20%.
- Team 15%.
- Advisors & Partners 6.23%.
Thông tin về phân bổ GAL Token
7.3 Bán GAL Token
Galxe đã hoàn thành một số mốc quan trọng bao gồm tung ra Token của riêng mình (GAL) và đạt được giải thưởng Dự án Binance Launchpool của năm, công bố hơn 4,2 triệu người dùng Galxe ID trên nền tảng của mình. Ngoài ra, Galxe đã hợp tác với 762 giao thức và cộng đồng, chạy hơn 5.000 “Credential Based Campaigns” và cung cấp token GAL gốc của họ để giao dịch trên các sàn giao dịch tiền mã hóa hàng đầu thế giới.
7.4 Lịch mở GAL Token
- Ecosystem (6%): Được tạo toàn bộ thanh khoản tại TGE.
- Early Adopter Rewards (2%): Được tạo toàn bộ thanh khoản tại TGE. 50% số Token sẽ phát hành Token tại
- TGE và phần còn lại: Được phân phối sau 6 tháng.
- CoinList Public Sale (5%): Được phân phối đều hằng tuần trong 12 tháng kể từ TGE.
- Foundation (10%): 18% sẽ được vesting tại TGE và tiếp nối sẽ là 3 năm vesting theo mỗi quý.
- Marketing (15%): 20% sẽ được vesting tại TGE, tiếp nối sẽ là 3 năm vesting theo mỗi quý.
- Growth Backer Round 1 (10.63%): 3 tháng cliff bắt đầu từ TGE và sau đó là 3 năm vesting theo mỗi quý.
- Growth Backer Round 2 (10.14%): 12% sẽ được vesting tại TGE và tiếp nối sẽ là 3 năm vesting theo mỗi quý.
- Community Treasury (20%): 12% sẽ được vesting tại TGE và tiếp nối sẽ là 5 năm vesting theo mỗi quý.
- Team (15%): 3 tháng cliff bắt đầu từ TGE và sau đó là 5 năm vesting theo mỗi tháng.
- Advisors & Partners (6.23%): 12% sẽ được vesting tại TGE và tiếp nối sẽ là 3 năm vesting theo mỗi quý.
Thông tin về lịch mở GAL Token
7.5. Cách kiếm và sở hữu GAL Token
Người quản lý và đóng góp dữ liệu có thể thực hiện mua cổ phần dữ liệu chứng thực (credentials). Sau đó, bạn hãy bán các cổ phiếu khi nhu cầu của bộ thông tin đó tăng lên để nhận về GAL Token.
7.6 Mục đích sử dụng GAL Token
Token GAL là gì? Đây là một phần không thể thiếu của cơ sở hạ tầng dự án, khuyến khích sự tham gia của những người dùng và phục vụ các mục đích thanh toán cho hệ sinh thái, thông tin cụ thể như sau:
- Governance: GAL Token được dùng để biểu quyết và bỏ phiếu trong Project Galaxy DAO. Người nắm giữ sẽ có quyền quản lý lượng chi phí giao dịch được nhận từ giao thức. Ngoài ra, người giữ Token cũng có quyền kiểm soát nguồn quỹ được nắm giữ bởi kho bạc cộng đồng của dự án.
- Thanh toán phí Application Module: Các developers có nhu cầu sử dụng dữ liệu thông tin xác thực của Galaxy thông qua các Modules ứng dụng sẽ cần phải mất phí cho nền tảng bằng GAL Token. Phần lớn chi phí sẽ được chuyển về cho những người quản lý hoặc thủ quỹ (curators) và phần còn lại do kho bạc cộng đồng.
- Thanh toán cho Galaxy Oracle Engine, Galaxy Credential API: Các nhà phát triển cần phải trả tiền cho việc truy vấn các dữ liệu thông tin xác thực của Galaxy thông qua Galaxy Oracle Engine và giao diện lập trình ứng dụng Galaxy Credential API. Các chi phí truy vấn sẽ đều được miễn phí trong quá trình thử nghiệm Beta.
- Quản lý thông tin xác thực kỹ thuật số: Người quản lý có thể tận dụng GAL Token để báo hiệu giá trị của một bộ xác thực dữ liệu. Mỗi bộ sẽ bao gồm dòng tiền doanh thu, sẽ được chia giữa các chủ sở hữu thông tin xác thực theo tỷ lệ.
8. Sàn giao dịch GAL Token
Về sàn giao dịch GAL Token, bạn sẽ có thể được mua bằng cách tham gia vòng public Sale trên:
- Sàn Bitfinex
- Sàn Huobi
- Sàn Bybit
- Sàn Bingx
- Sàn Coinlist
- Sàn Bithumb Global
- Sàn Binance
- Sàn Coinex
- Sàn Bybit
- Sàn Remitano
GAL Token Coinlist
9. Lộ trình phát triển và các cập nhật mới
Project Galaxy ra mắt vào tháng 3/2021 và thu hút được khoảng 200,000 user on-chain ở 7 blockchain. Mạng lưới dữ liệu đã có hơn 700 bộ dữ liệu thông tin với 5 triệu người trên Web3. 120 dự án và tổ chức tận dụng dữ liệu thông tin xác thực và cơ sở hạ tầng để khởi động 500 chiến dịch nhằm xây dựng sản phẩm và cộng đồng tốt hơn.
Tham khảo: Votium là gì? Thông tin chi tiết về dự án dành cho vlCVX holders
10. Đội ngũ dự án, nhà đầu tư và đối tác
Dự án Project Galaxy có đội ngũ phát triển dự án, nhà đầu tư và đối tác hùng hậu. Dưới đây là một số thông tin cơ bản, mời bạn tham khảo.
10.1 Đội ngũ phát triển dự án
Đội ngũ phát triển Project Galaxy bao gồm 2 nhà đồng sáng lập là Harry Zhang và Charles Wayn với chuyên môn nghề nghiệp khác nhau:
- Harry Zhang: Người đảm nhiệm về sản phẩm đã từng có kinh nghiệm là Founder và CEO của Lino Network và Dlive.tv. Anh từng làm việc tại các dự án trên và thu về hơn 10 triệu user. Ngoài ra, anh đã từng giữ chức vụ chủ tịch của Hiệp Hội Doanh Nhân trẻ của Trung Quốc tại Bekerly giai đoạn 2016-2017.
- Charles Wayn: Người đảm nhiệm chính về chiến lược. Trước kia, anh cũng là thành viên sáng lập và là CEO của Dlive.tv. Về sau, anh giữ chức phó chủ tịch của phòng tương tác và giải trí tại Bittorent. Cũng như đồng nghiệp của mình, Wayn đã từng giữ chức vụ chủ tịch của Hiệp Hội Doanh Nhân trẻ của Trung Quốc tại Bekerly giai đoạn 2018-2019.
Đội ngũ phát triển dự án
10.2 Nhà đầu tư
GAL token nhận đầu tư từ Multicoin Capital và Dragon Fly khoản $10M. Mục tiêu là biến dự án này trở thành mạng lưới xác thực dữ liệu mở lớn nhất thế giới. Ngoài ra, GAL còn có sự tham gia của Alameda Research, Coinbase Ventures, Haskey Capital,... Có thể thấy, Project Galaxy có chỗ dựa và hỗ trợ về mặt tài chính của rất nhiều "ông lớn".
Vòng gọi vốn của GAL có sự góp mặt của Coinbase Ventures, Alameda Research, `... Nguồn vốn mới được sử dụng để phát triển dữ liệu thông tin xác thực và mở rộng. Dự án hỗ trợnguồn dữ liệu xây dựng các Module ứng dụng để giúp dự án sử dụng dữ liệu hiệu quả.
- Coinbase Ventures là một trong những nhà đầu tư của Project Galaxy*
10.3 Các nhà đối tác
Dvision Network hiện là đối tác và là nhà tài trợ Polygon’s LAND Grant Program của GAL. Chương trình nhằm on-boarding các nhà đối tác chiến lược của Dvision Network. Đối tác của GAL hợp tác cùng Polygon Studios thu hút những tên tuổi cung cấp không gian cho nhà phát triển Web3. Điều này có tác dụng để tạo trò chơi, sản phẩm NFT và nhiều nội dung có giá trị khác.
Dự án Galaxy đã được cung cấp một trong những NFT LAND cao cấp hiếm hoi và có vị trí đẹp nhất tại Meta-City (Tokyo). Tính đến nay, có khoảng 110 dự án sử dụng dịch vụ của Project Galaxy như một nền tảng để để phát triển và gia tăng tương tác. Các đối tác của DeFi là Yearn Finance, Serum, Raydium, Alpha Finance Lab,...
Dvision Network hiện là đối tác và là nhà tài trợ Polygon’s LAND Grant Program của GAL
GAL còn có các đối tác khác như Ethereum, Binance Smart Chain, Fantom, Avalanche. Ngoài ra, dự án còn có giải pháp tầng 2 là Arbitrum. Các nhà đối tác này của dự án đều nằm ở tầm hệ sinh thái.
Những bài viết liên quan:
- Alpine F1 Team Fan Token (ALPINE) là gì? Tổng quan về dự án
- Starsharks là gì? Thông tin chi tiết về Starsharks và SSS token
Trên đây là một số thông tin cơ bản về "GAL là gì" do BHO Network tổng hợp. Hy vọng, qua bài viết bạn sẽ có được kiến thức cần thiết để ứng dụng công nghệ cuộc sống. Hãy liên hệ ngay với website của BHO để được hỗ trợ và tư vấn chi tiết hơn nhé bởi đội ngũ Admin nhé!
Xuất bản ngày 03 tháng 6 năm 2022
Chủ đề liên quan