logo
  1. Blog
  2. Tin tức Crypto
  3. Solidity là gì? Những thông tin cần biết về Solidity

Solidity là gì? Những thông tin cần biết về Solidity

  1. 1. Tìm hiểu Solidity là gì?
  2. 2. Cách thức hoạt động của Solidity trên Ethereum
  3. 3. Những ưu điểm và hạn chế của ngôn Solidity
  4. 3.1 Ưu điểm
  5. 3.2 Nhược điểm
  6. 4. Ứng dụng của ngôn ngữ Solidity
  7. 5. Ngôn ngữ lập trình Solidity có chức năng gì?
  8. 6. Solidity hỗ trợ những kiểu dữ liệu nào
  9. 7. Các công cụ mà lập trình viên Solidity có thể sử dụng
  10. 8. Trường hợp nào có thể sử dụng Solidity?
  11. 8.1 Biểu quyết
  12. 8.2 Huy động vốn từ cộng đồng
  13. 8.3 Đấu giá mù
  14. 9. Có nên học Solidity không?

Solidity là gì và có những đặc điểm nổi bật nào? Đây là ngôn ngữ lập trình thường được sử dụng trong crypto nhất hiện nay. Cùng với BHO Network tìm hiểu nội dung dưới đây ngay thôi nào.

1. Tìm hiểu Solidity là gì?

Solidity là một ngôn ngữ lập trình để tạo dựng nên các smart contract ở trên Ethereum. Đây được xem như là một nền tảng Smart Contract phi tập trung. Về cơ bản thì những thứ được tạo ra ở các hệ thống phi tập trung đều có thể xây dựng trên Ethereum. Đó là sàn giao dịch phi tập trung (DEX) hay thị trường nghệ thuật kỹ thuật số (NFT Marketplace), DeFi, Metaverse,...

Solidity cũng được xem là một ngôn ngữ lập trình cấp cao. Đối tượng sử dụng của ngôn ngữ này phần lớn là các lập trình viên muốn phát triển các ứng dụng ở trên nền tảng Ethereum. Thông qua việc kết hợp các chữ cái và số, ngôn ngữ lập trình Solidity sẽ giúp cho nhà phát triển viết các chương trình dễ dàng hơn.

Sau khi được khởi xướng vào năm 2014 bởi Gavin Wood, ngôn ngữ lập trình này đã được phát triển nhờ sự đóng góp của những cá nhân cho dự án Ethereum. Dẫn đầu đó là Christian Reitwiessner, Vitalik Buterin, Alex Beregszaszi và một số thành viên khác.

2. Cách thức hoạt động của Solidity trên Ethereum

Ngôn ngữ lập trình Solidity được dùng để tạo smart contract ở trên Ethereum. Cách thức hoạt động của Solidity cũng không quá phức tạp. Ngôn ngữ này cho phép các trường hợp sử dụng khác nhau như là:

  • Mint Fungible, Non-Fungible Token vào hệ thống.
  • Tạo một thị trường cho vay phi tập trung đối với các Fungible Token như Compound, Aave,...
  • Tạo ra những thị trường để trao đổi Non-Fungible Token gồm: Opensea, Superate,...

Sau khi các nhà phát triển dùng Solidity để viết các chương trình, một trong các thành phần quan trọng giúp thực thi Solidity Code chính là EVM. EVM được miêu tả như là một máy tính ảo trên ứng dụng Blockchain. Chiếc máy này sẽ giúp biến Solidity Code của các Developer thành ứng dụng hoạt động trên Ethereum.

Ở một cấp độ cao hơn, Solidity còn cho phép các nhà lập trình viết nên các “Machine Level” Code để có thể thực thi được ở trên EVM. Sau đó, trình biên dịch sẽ được dùng để chia nhỏ những dòng code mà các nhà phát triển đã viết và biến thành các lệnh mà bộ xử lý của hệ thống có thể hiểu và thực thi được.

3. Những ưu điểm và hạn chế của ngôn Solidity

Mặc dù là một trong những ngôn ngữ lập trình rất phổ biến và được nhiều người sử dụng để viết nhiều ứng dụng Blockchain. Tuy nhiên, Solidity cũng tương tự như bất kỳ một ngôn ngữ lập trình nào khác, luôn có những ưu điểm cũng như tồn tại một số hạn chế nhất định.

3.1 Ưu điểm

Solidity cho phép việc tạo dựng nên những smart contract một cách an toàn, minh bạch và cũng rất đáng tin cậy. Nếu được triển khai đúng cách, ngôn ngữ này còn có thể tăng hiệu quả vận hành hay là giảm chi phí hành chính và sự lệ thuộc vào bên thứ 3 rất hiệu quả.

Solidity có dùng một số lượng lớn các nhận thức lập trình còn gọi là Programming Perceptions. Các nhận thức này tồn tại ở nhiều ngôn ngữ lập trình khác như các biến, thao tác chuỗi, lớp, hàm hay phép toán số học,...

Điều này cũng là do Solidity chịu ảnh hưởng chủ yếu của C ++, Python, JavaScript. Vì vậy, nếu mọi người biết một ngôn ngữ như là Java hay C, việc học tập và sử dụng cơ bản rất dễ dàng.

Ngôn ngữ lập trình này cung cấp khá nhiều tài liệu có mã nguồn mở về cách mà các ứng dụng hoạt động. Solidity được dùng trong nhiều trường hợp khác nhau.

Hơn nữa, mọi người có thể dễ dàng xây dựng nên các nền tảng phức tạp hơn từ sản phẩm của người khác. Ví dụ, nếu các bạn đang lập trình một sàn DEX cho bản thân. Bạn hoàn toàn có thể sửa đổi mã nguồn của Uniswap và tạo thêm một số tính năng sáng tạo hơn ở chính trên nền của sản phẩm. Đó có thể là các tính năng Liquidity Farming, Lending,...

3.2 Nhược điểm

Trong một số trường hợp, tính chất không thể thay đổi của Solidity là một hạn chế của ngôn ngữ lập trình này. Ví dụ như, sau khi mà hợp đồng được thực hiện, thì không thể nâng cấp, hay bổ sung thêm các tính năng vào nữa.

Bên cạnh đó, vì Ethereum hoạt động trên công nghệ Blockchain, nên không thể tự thu thập cũng như cập nhật thông tin một cách nhanh chóng đến hệ thống ngoại trừ qua các hoạt động giao dịch. Đây có thể sẽ là một vấn đề lớn khi nói về các yếu tố như dữ liệu biến động hay tỷ giá của những cặp tiền tệ (Forex).

Hạn chế lớn nhất có thể thấy được từ Solidity là phải đối mặt với sự non trẻ khi so sánh với các ngôn ngữ lập trình lâu đời khác như C hay Java. Đối với những nhà phát triển, điều này có nghĩa là có rất ít thư viện cũng như tài liệu tham khảo. Điều này khiến cho việc học Solidity trở thành một việc rất khó khăn dành cho những người mới.

Xem thêm: Lending là gì? Tìm hiểu về Lending trong Crypto từ A-Z

4. Ứng dụng của ngôn ngữ Solidity

Solidity được ứng dụng để tạo nên các smart contract cho những Fungible Token và Non-fungible Token. Các tiêu chuẩn khác nhau được dùng để xây dựng thành những Token trên ở trong hệ sinh thái Ethereum. Điều này cho phép nhiều cách thức sử dụng khác nhau được tạo cho những người dùng Blockchain.

Solidity cũng cho phép người dùng sử dụng Fungible Token và Non-fungible Token trong Ethereum. Thông qua việc tạo các Non-fungible Token cho đến việc thêm Token này vào các Yield farming Pools để thu phần lãi, những loại Token khác nhau đều có thể tiến hành được nhờ Ethereum .

Các tổ chức tự trị phi tập trung gọi tắt là DAO cũng có thể thực hiện được nhờ Solidity. DAO - một dạng cấu trúc tổ chức trực tuyến mới, chủ yếu được viết bởi Solidity. Các DAO này sẽ cho phép những người không quen biết đến với nhau qua tư cách là thành viên ở chung trên một nền tảng trực tuyến. Ở đây, mọi người sẽ bỏ phiếu cho các quyết định quan trọng của DAO.

Tính vững chắc cũng giúp cho người dùng có thể tự động hóa những quy trình trong DAO. Quy trình này sẽ bao gồm việc bỏ phiếu cho các quyết định quan trọng và tiến hành phân bổ cho các thành viên trong DAO vì những đóng góp của các thành viên này cho nhóm.

5. Ngôn ngữ lập trình Solidity có chức năng gì?

Khác hoàn toàn so với các ngôn ngữ dựa trên máy ảo Ethereum khác, Solidity sẽ bao gồm những chức năng sau:

  • Hỗ trợ cho nhiều bản cập nhập tuyến tính C3.
  • Hỗ trợ những đối tượng hay biến trạng thái, kiểu dữ liệu cũng như nhiều hàm lập trình khác.
  • Những biến thành viên phức tạp cho các Contract có cấu trúc và ánh xạ phân cấp tùy ý.
  • Giao diện nhị phân ứng dụng tạo điều kiện cho một số chức năng an toàn trong một hợp đồng duy nhất.

Nhiều nền tảng Blockchain như Ethereum, Tendermint, Ethereum Classic, Counterparty, ErisDB hỗ trợ Solidity.

6. Solidity hỗ trợ những kiểu dữ liệu nào

Sau khi tìm hiểu về những tính năng của Solidity, bạn đọc cũng sẽ cần biết thêm về những kiểu dữ liệu mà ngôn ngữ lập trình này có hỗ trợ như:

  • Integers (số nguyên): Solidity có thể hỗ trợ trên cả miền số nguyên không dấu, có dấu. Ví dụ như những từ khóa như “Uint256” có thể được dùng để phân bổ kích thước là 256 bit và ngôn ngữ này cũng hỗ trợ các ngoại lệ về thời gian chạy.
  • Boolean: Kiểu dữ liệu Boolean khi trả về giá trị “0” thì là False và nếu “1” sẽ là True. Điều này cũng tùy thuộc vào độ chính xác của điều kiện. Đầu ra thường sẽ được tạo dưới dạng giá trị Boolean khi những toán tử Logic được sử dụng.
  • Modifiers: Công cụ sửa đổi được dùng để xác định tính nhất quán của những điều kiện trước khi mà mã của smart contract được thực thi.
  • String Literals: Các chuỗi chữ viết có thể được biểu diễn bằng dấu ngoặc kép hay là dấu nháy đơn.

Đặc biệt, Solidity còn cung cấp các Enum, toán tử, mảng,... tạo thành cấu trúc dữ liệu gọi là “Mappings”. Cấu trúc này được dùng để trả về những giá trị được liên kết với các vị trí lưu trữ. Bởi vì cú pháp thực hiện rất giống với bất kỳ một ngôn ngữ lập trình chung nào. Điều này có thể hỗ trợ cả mảng đơn cũng như mảng đa chiều.

7. Các công cụ mà lập trình viên Solidity có thể sử dụng

Các công cụ mà những nhà lập trình viên Solidity có thể áp dụng để xây dựng nên các smart contract dựa trên ngôn ngữ lập trình có thể là:

  • Solgraph: Được sử dụng để tạo nên đồ thị DOT, thể hiện luồng điều khiển chức năng của hợp đồng Solidity và nêu ra các lỗ hổng của bảo mật.
  • Solidity REPL: Solidity REPL được sử dụng để có thể viết mã dòng lệnh ở trên Solidity Console.
  • EVM Lab: Đây là một bộ công cụ đa dạng đi kèm khả năng tương tác với máy ảo Ethereum (EVM). Đó là API Etherchain - trình xem theo dõi một máy ảo.
  • Evmdis: Evmdis là viết tắt của cụm từ EVM Disassembler có thể được tiến hành phân tích tĩnh ở trên Bytecode để tạo nên mức độ trừu tượng cao hơn so với những hoạt động EVM thô.

Xem thêm: Hold Coin là gì? Làm thế nào để tối ưu lợi nhuận khi Hold Coin

8. Trường hợp nào có thể sử dụng Solidity?

Solidity thường được sử dụng rất nhiều trong những trường hợp cụ thể dưới đây.

8.1 Biểu quyết

Hiện tại, việc bỏ phiếu để giải quyết nhiều vấn đề như là thao túng dữ liệu, cử tri thì giả mạo, thay đổi máy bỏ phiếu và chụp gian hàng. Liên hệ thông minh Solidity có thể tạo và triển khai để làm cho việc bỏ phiếu sẽ trở nên minh bạch và cũng hợp lý hơn.

8.2 Huy động vốn từ cộng đồng

Việc huy động vốn từ cộng đồng được thực hiện thông quasmart contract. Điều này có thể giải quyết được các vấn đề như hoa hồng của bên thứ ba hay quản lý dữ liệu. Smart Contracts vững chắc có thể huy động vốn từ cộng đồng mà không yêu cầu hệ thống tập trung để tạo dựng lòng tin. Do vậy, điều này sẽ giảm chi phí bổ sung.

8.3 Đấu giá mù

Trong một phiên đấu giá mở, các thành viên tham dự có thể xem giá thầu của nhau, dẫn đến tranh chấp hay là gian lận. Thông qua việc sử dụng Contracts thông minh trên Solidity, phiên đấu giá mù có thể được thiết kế ở đó người dùng không thể thấy ai đó đang đặt giá thầu cho đến khi việc đấu giá kết thúc.

9. Có nên học Solidity không?

Xét về khoản thu nhập, Blockchain Developer đang là một trong các ngành thu hút nhân lực nhiều nhất hiện nay không chỉ ở VIệt Nam mà còn ở quy mô trên toàn cầu. Điều này xuất hiện là vì lượng cầu vượt quá cung. Do vậy, thường là thu nhập của Blockchain Developer sẽ khá cao, dù cho mọi người chọn làm việc ở một công ty nào đó hay là tự tạo ra một ứng dụng cho riêng mình.

Trong Blockchain Developer, Solidity Dev dường như là nhóm có nhu cầu cao nhất. Bởi vì Solidity là một ngôn ngữ lập trình được sử dụng để tạo ra các ứng dụng ở trên Ethereum và EVM Chain. Vì vậy, có thể xem Solidity ở trong Blockchain là ngôn ngữ được sử dụng nhiều nhất hiện nay và thu nhập cũng rất hấp dẫn.

Solidity là một loại ngôn ngữ bạn lập trình mà bạn nên ưu tiên để học vì một số điều sau:

  • Ethereum đã phát triển cũng được vài năm. Do vậy, các tài liệu học tập, những trường hợp sử dụng đã được khám phá khá là nhiều so với với Coswasm, Link,…điều này rất hữu ích ở trong quá trình học tập của người học.
  • Hệ sinh thái Ethereum & EVM Chain rất rộng lớn và phát triển bật nhất ở trong không gian tiền mã hoá. Vì vậy cơ hội phát triển của các bạn sẽ rất lớn.

Những bài viết liên quan:

Trên đây là những thông tin chi tiết nhất về chủ đề Solidity là gì cùng các tính năng của ngôn ngữ lập trình này. Hy vọng những nội dung tổng hợp được chia sẻ ở bài viết của BHO Network sẽ phần nào hữu ích đối với bạn đọc. Mọi người cũng có thể theo dõi trang để không bỏ lỡ những điều mới lạ tiếp theo nhé.

Xuất bản ngày 11 tháng 8 năm 2022

Chủ đề liên quan

share iconShare